- 6 tháng: Bú mẹ là chính + 1 – 2 bữa bột loãng và nước quả.
- Sau 6 tháng có thể cho trẻ uống thêm sữa ngoài thay cho một bữa bột (150 – 200ml)
- 7 – 9 tháng: Bú mẹ + 2 – 3 bữa bột đặc (10%) + nước quả hoặc hoa quả nghiền
- 10 – 12 tháng: Bú mẹ + 3 – 4 bữa bột đặc (15%), hoặc cháo + nước quả hoặc hoa quả nghiền
Chế độ ăn cho trẻ 1 – 2 tuổi
Vẫn cho trẻ bú mẹ, nếu mẹ không có sữa cho bé uống sữa ngoài 300ml – 500ml/ngày.
Ăn 4 bữa cháo hoặc súp mỗi ngày. Ăn quả chín theo nhu cầu của trẻ.
Lượng thực phẩm trong ngày:
- Gạo: 100 – 150g
- Thịt (cá, tôm): 100 – 120g
- 1 tuần 3 – 4 quả trứng gà
- Dầu, mỡ: 25 – 30g
- Rau xanh: 50g – 100g
- Quả chín: 150 – 200g
Chế độ ăn cho trẻ từ 2 – 3 tuổi
Chuyển từ chế độ ăn cháo sang ăn cơm nát, nhưng vẫn phải cho ăn thêm cháo mỳ, súp, phở và uống sữa, trẻ vẫn cần có chế độ ăn riêng.
Số bữa ăn trong ngày: 4 bữa cơm nát (cháo, mỳ, súp). Sữa: 300-500ml/ngày.
Lượng thực phẩm trong một ngày:
- Gạo tẻ: 150 – 200g (nếu nấu bún, mỳ, súp thì rút bớt gạo đi)
- Thịt (cá, tôm): 120 – 150g • Gạo tẻ: 150 – 200g (nếu nấu bún, mỳ, súp thì rút bớt gạo đi)
- Dầu/ mỡ: 30 – 40g
- Rau xanh: 150 – 200g
- Quả chín: 200g
Chế độ ăn cho trẻ từ 3 – 5 tuổi
Số bữa ăn hàng ngày giống như cho trẻ từ 2 – 3 tuổi (4 bữa) nhưng lượng ăn phải tăng lên. Ở lứa tuổi này nên cho trẻ ăn các món mà trẻ yêu thích.
Tuyệt đối không nên cho trẻ ăn bánh kẹo, nước ngọt, quả chín ngọt trước mỗi bữa ăn.
Lượng thực phẩm hàng ngày dùng cho trẻ:
- Gạo tẻ: 200 – 300g
- Thịt (cá, tôm): 150 – 200g
- Dầu/mỡ: 30 – 40g
- Rau xanh: 200 – 250g
- Quả chín: 200 – 300g
- Sữa: 300 – 500ml
Nguồn: Viện Dinh dưỡng Quốc gia
0
0
đánh giá
Đánh giá bài viết